Thuyết ngũ hành tồn tại các mối quan hệ tương sinh và tương khắc, phản sinh và phản khắc. Tất cả các yếu tố này tồn tại độc lập và song hành với nhau. Trong phạm vi bài viết này, Blognhadep.edu.vn sẽ cùng các bạn tìm hiểu về ngũ hành tương sinh, một trong những mối quan hệ có tác động lớn đến cuộc sống.
Bạn đang đọc: Nguyên lý và ứng dụng ngũ hành tương sinh trong đời sống
Từ những nguyên tắc tác động trong thuyết ngũ hành tương sinh, được ứng dụng thực tế vào việc xây dựng, thiết kế nhà sẽ ra sao? Chúng tôi sẽ cố gắng giúp quý khách hàng cũng như quý bạn đọc tỏ tường trong nội dung bài viết ngắn dưới đây.
MỤC LỤC
- 1 Ngũ hành là gì?
- 2 Các quy luật cơ bản trong ngũ hành
- 2.1 1. Tương sinh tương khắc
- 2.1.1 1.1. Ngũ hành tương sinh
- 2.1.2 1.2. Ngũ hành tương khắc
- 2.2 2. Phản sinh và
phản khắc- 2.2.1 2.1. Ngũ hành phản sinh
- 2.2.2 2.2. Ngũ hành phản khắc
- 2.1 1. Tương sinh tương khắc
- 3 Ngũ hành và ứng dụng thực tế đến đời
sống- 3.1 1. Người mệnh Mộc
- 3.1.1 1.1. Người mệnh Mộc sinh năm nào
- 3.1.2 1.2. Tính cách của những người mệnh Mộc
- 3.1.3 1.3. Hướng nhà hợp với người mệnh Mộc
- 3.2 2. Người mệnh Hỏa
- 3.2.1 2.1. Người mệnh Hỏa sinh năm nào
- 3.2.2 2.2. Tính cách của người mệnh hỏa
- 3.2.3 2.3. Hướng nhà hợp với người mệnh Hỏa
- 3.3 3. Người mệnh Thổ
- 3.3.1 3.1. Người mệnh Thổ sinh năm nào
- 3.3.2 3.2. Tính cách của người mệnh Thổ
- 3.3.3 3.3. Hướng nhà hợp với người mệnh Thổ
- 3.1 1. Người mệnh Mộc
- 4 4. Người mệnh Kim
-
- 4.0.1 4.1. Người mệnh Kim sinh năm nào
- 4.0.2 4.2. Tính cách của người mệnh Kim
- 4.0.3 4.3. Hướng nhà hợp với người mệnh Kim
- 4.1 5. Người mệnh Thủy
- 4.1.1 5.1. Người mệnh Thủy sinh năm nào
- 4.1.2 5.2. Tính cách của người mệnh Thủy
- 4.1.3 5.3. Hướng nhà hợp với người mệnh Thủy
-
Contents
Ngũ hành là gì?
Theo triết học Trung Hoa Cổ đại, quan niệm vạn vật trên trái đất đều được
phát sinh từ 5 yếu tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Trong môi trường tự
nhiên, 5 yếu tố này được gọi là ngũ hành. Cho đến tận cuộc sống ngày nay, ngũ hành
vẫn ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự vận động và phát triển của đời sống con người.
Thuyết ngũ hành bao gồm các quy luật về mối quan hệ tương sinh, tương khắc,
phản sinh, phản khắc. Tất cả các yếu tố này đều tồn tại song hành, dựa trên sự
tương tác qua lại lẫn nhau. Các mối quan hệ tồn tại vừa giúp đỡ, vừa đối kháng
với nhau, để cùng phát triển và thể hiện quy luật vận động của thế giới.
Các quy luật cơ bản trong ngũ hành
1. Tương sinh tương khắc
Quy luật tương sinh tương khắc là sự chuyển
hóa qua lại giữa trời và đất để tạo nên sự sống của vạn vật. Hai yếu tố này
không tồn tại độc lập với nhau mà có mối quan hệ tương tác. Trong tương sinh
luôn có mầm mống của tương khắc, ngược lại trong tương khắc luôn tồn tại yếu tố
tương sinh. Đây được xem là nguyên lý hoạt động cơ bản của ngũ hành tương sinh
và tương khắc.
1.1. Ngũ hành tương sinh
Ngũ hành tương sinh nghĩa là cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau để sinh trưởng và phát triển. Trong quy luật ngũ hành tương sinh, bao gồm hai phương diện đó là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra. Quy luật này được thể hiện rõ nét qua ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ:
Mộc sinh Hỏa: Cây khô sẽ sinh ra lửa, Mộc là nguyên liệu đốt cho Hỏa
Hỏa sinh Thổ: lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất
Thổ sinh Kim: kim loại được hình thành từ trong lòng đất
Kim sinh Thủy: kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch
ở thể lỏng.
Thủy sinh Mộc: nước duy trì sự sống của cây
1.2. Ngũ hành tương khắc
Tương khắc là sự áp chế, sát phạt cản trở
sinh trưởng, phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng
nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt. Trong quy luật ngũ
hành tương khắc bao gồm hai mối quan hệ đó là: cái khắc nó và cái nó khắc.
Nguyên lí của quy luật tương khắc là:
Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa
Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim
loại
Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao,
kéo để chặt đổ cây.
Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng
khiến đất trở nên khô cằn.
Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn
chặn được dòng chảy của nước.
Có thể nói rằng, ngũ hành tương sinh và tương khắc là hai quy luật luôn tôn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh – khắc tạo ra quy luật chuyển hóa, vận động và phát triển của tự nhiên không thể tách rời.
2. Phản sinh và
phản khắc
Ngược lại với tương sing và tương khắc, phản sinh và phản khắc là quy luật
mà khi giới hạn đạt đến cao độ, các hành có thể có sự biến đổi và chuyển hóa
ngược quy luật tác động. Mỗi quan hệ không chỉ tồn tại ở khắc và bị khắc, nó
chuyển thành sự biến đổi phản lại vật khắc và phản lại vật sinh. Sinh nhiều quá
chưa hẳn đã tốt, nếu gặp phải vật mạnh thì chưa chắc đã khắc được.
2.1. Ngũ hành phản sinh
Ngũ hành tương sinh là quy luật phát triển của ngũ hành, tuy nhiên sinh nhiều quá đôi khi trở thành tai hại. Cũng giống như cây củi khô là nguyên liệu đốt để tạo ra lửa, thế nhưng nếu quá nhiều cây khô sẽ tạo nên một đám cháy lớn, gây nguy hại đến tài sản và tính mạng của con người. Đó là nguyên do tồn tại quy luật phản sinh trong ngũ hành.
Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá
nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp.
Hỏa tạo thành Thổ nhưng Hỏa quá nhiều thì
Thổ cũng bị cháy thành than.
Mộc sinh Hỏa nhưng Mộc nhiều Thì Hỏa sẽ
gây hại.
Thủy cung cấp dinh dưỡng để Mộc sinh
trưởng, phát triển nhưng Thủy quá nhiều Thì Mộc bị cuốn trôi.
Kim sinh Thủy nhưng Kim nhiều thì Thủy bị
đục.
2.2. Ngũ hành phản khắc
Tương khắc tồn tại hai mối quan hệ là cái khắc nó và cái nó khắc. Tuy nhiên khi cái nó khắc có nội lực quá lớn sẽ khiến cho nó bị tổn thương, không còn khả năng khắc hành khác nữa thì đây được gọi là quy luật phản khắc.
Nguyên lý của ngũ hành phản khắc là:
Kim khắc Mộc, nhưng Mộc quá cứng khiến Kim
bị gãy
Mộc khắc Thổ nhưng Thổ nhiều sẽ khiến Mộc
suy yếu.
Thổ khắc Thủy nhưng Thủy nhiều sẽ khiến
Thổ bị sạt nở, bào mòn.
Thủy khắc Hỏa nhưng Hỏa quá nhiều thì Thủy
cũng phải cạn.
Hỏa khắc Kim nhưng Kim nhiều Hỏa sẽ bị dập
tắt.
Có thể nói rằng, ngũ hành không chỉ tồn
tại các quy luật tương sinh, tương khắc mà còn có cả trường hợp phản sinh, phản
khắc xảy ra. Biết rõ được các mối quan hệ đó sẽ giúp bạn có cái nhìn bao quát,
tổng quan và tinh tế hơn về sự vật, con người.
Ngũ hành và ứng dụng thực tế đến đời
sống
Ngũ hành bao gồm 5 yếu tố: Kim (kim loại),
Mộc (cây xanh), Thủy (nước), Hỏa (lửa) Thổ (đất) trong môi trường tự nhiên. Mỗi
người sinh ra đều gắn với một “mệnh” nhất đinh và mỗi mệnh lại có các
đặc trưng, tính chất riêng. Tương ứng với 5 hành trong tự nhiên, con người được
chia thành 5 mệnh tương ứng với ngũ hành. Tính cách và vận mệnh của mỗi người,
chịu sự tác động ít nhiều của các yếu tố ngũ hành tự nhiên.
1. Người mệnh Mộc
1.1. Người mệnh Mộc sinh năm nào
-Tuổi Mậu Tuất sinh năm 1958
-Tuổi Kỷ Hợi sinh năm 1959
-Tuổi Nhâm Tý sinh năm 1972
-Tuổi Quý Sửu sinh năm 1973
-Tuổi Canh Thân sinh năm 1980
-Tuổi Tân Dậu sinh năm 1981
-Tuổi Mậu Thìn sinh năm 1988
-Tuổi Kỷ Tỵ sinh năm 1989
-Tuổi Nhâm Ngọ sinh năm 2002
-Tuổi Quý Mùi sinh năm 2003
1.2. Tính cách của những người mệnh Mộc
Mộc chỉ sự sinh trưởng, phát triển của
thiên nhiên, cây cối. Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt,
năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm
quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn. Tuy
nhiên, nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được
cảm xúc, không kiên trì.
Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối,
các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
Tìm hiểu thêm: Xây nhà trọn gói năm 2020 là bao nhiêu tiền 1m2?
1.3. Hướng nhà hợp với người mệnh Mộc
Hướng Đông, hướng Nam, hướng Đông Nam là 3
hướng làm nhà đẹp cho người mệnh Mộc. Màu sơn nên chọn là những màu thuộc hành
Mộc hoặc hành Thủy như màu xanh lá, xanh lam, nâu, vàng. Nên tránh những màu
thuộc hành Kim như màu trắng.
2. Người mệnh Hỏa
2.1. Người mệnh Hỏa sinh năm nào
-Bính Thân sinh năm 1956
-Đinh Dậu sinh năm 1957
-Giáp Thìn sinh năm 1964
-Ất Tỵ sinh năm 1965
-Mậu Ngọ sinh năm 1978
-Kỷ Mùi sinh năm 1979
-Bính Dần sinh năm 1986
-Đinh Mão sinh năm 1987
-Giáp Tuất sinh năm 1994
-Ất Hợi sinh năm 1995
2.2. Tính cách của người mệnh hỏa
Hỏa chỉ sức nóng của lửa, ngọn lửa ấy có
thể đem đến ánh sáng ấm áp, soi rọi những góc khuất u ám hoặc cũng có thể bùng
nổ phá hủy mọi thứ. Nhìn ở góc độ tích cực, hỏa đại diện cho sức sống mãnh
liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Tuy nhiên, hỏa cũng tượng trưng cho chiến
tranh, sực khốc liệt, tàn bạo. Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn,
nến, màu đỏ, tam giác…
Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại
vừa năng động, sáng tạo. Họ thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh
đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho
mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Tuy
nhiên, người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng vội, thường maoh hiểm quyết định mọi
việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
2.3. Hướng nhà hợp với người mệnh Hỏa
Hướng Nam, hướng Đông, hướng Đông Nam là những
hướng nhà hợp với người mệnh Hỏa. Màu sơn nên dùng là màu cam, hồng, đỏ, tím.
Tránh màu đen và xanh thẩm vì màu kỵ của mệnh Thủy khắc Hỏa.
3. Người mệnh Thổ
3.1. Người mệnh Thổ sinh năm nào
-Canh Tý sinh năm 1960
-Tân Sửu sinh năm 1961
-Mậu Thân sinh năm 1968
-Kỷ Dậu sinh năm 1969
-Bính Thìn sinh năm 1976
-Đinh Tỵ sinh năm 1977
-Canh Ngọ sinh năm 1990
-Tân Mùi sinh năm 1991
-Mậu Dần sinh năm 1998
-Kỷ Mão sinh năm 1999
3.2. Tính cách của người mệnh Thổ
Thổ là môi trường sống, sinh trưởng, phát
triển của mọi sinh vật trên trái đất. Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn
ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm
giác nhàm chán, ngột ngạt. Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê
tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
Những người mệnh Thổ tính tình khép kín,
ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô
khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người
thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung
thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
3.3. Hướng nhà hợp với người mệnh Thổ
Hướng Đông Bắc và Tây Nam là những hướng
nhà thích hợp với người mệnh Thổ. Màu sơn nên dùng là màu đỏ, hồng, tím thuộc
hành tương sinh là Hỏa, hoặc dùng màu nâu, vàng của bản mệnh Thổ. Tránh dùng
màu xanh là màu tương khắc của mệnh Mộc khắc Thổ.
4. Người mệnh Kim
4.1. Người mệnh Kim sinh năm nào
-Nhâm Dần sinh năm 1962
-Quý Mão sinh năm 1963
-Canh Tuất sinh năm 1970
-Tân Hợi sinh năm 1971
-Giáp Tý sinh năm 1984
-Ất Sửu sinh năm 1985
-Nhâm Thân sinh năm 1992
-Quý Dậu sinh năm 1993
-Canh Thìn sinh năm 2000
-Tân Tỵ sinh năm 2001
4.2. Tính cách của người mệnh Kim
Trong thuyết ngũ hành của người Trung Hoa,
Kim là yếu tố đứng thứ tư, đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Khi tích
cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời
hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn. Vạn
vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh
kim, xám, bạc.
Thông minh, quyết tâm, kiên trì là những
nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc
sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có
tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy
nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự
sáng tạo.
4.3. Hướng nhà hợp với người mệnh Kim
Bản mệnh thuộc Tây tứ trạch, do đó hướng
Tây và Tây Bắc là những hướng hợp với người mệnh Kim. Màu sắc phù hợp là màu
màu vàng nhạt, vàng cam, vàng nâu, xám trắng.
>>>>>Xem thêm: Bản dạ khúc hoài niệm từ thiết kế phòng ngủ phong cách Đông Dương
5. Người mệnh Thủy
5.1. Người mệnh Thủy sinh năm nào
-Bính Ngọ sinh năm 1966
-Đình Mùi sinh năm 1967
-Giáp Dần sinh năm 1974
-Ất Mão sinh năm 1975
-Nhâm Tuất sinh năm 1982
-Quý Hợi sinh năm 1983
-Bính Tý sinh năm 1996
-Đinh Sửu sinh năm 1997
-Giáp Thân sinh năm 2004
-Ất Dậu sinh năm 2005
5.2. Tính cách của người mệnh Thủy
Thủy là nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho
vạn vật sinh trưởng, phát triển. Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun
nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
Những người mệnh Thủy có khả năng giao
tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất
nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn
sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá
nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
5.3. Hướng nhà hợp với người mệnh Thủy
Hướng Bắc,
Đông, Đông Nam là những hướng nhà hợp với người mệnh Thủy. Màu sơn hợp với người
mệnh Thủy là xanh thiên thanh, đen, trắng, ánh kim, tránh những màu vàng, nâu đất
vì đó là màu của hành khắc là hành Thổ.
Như vậy những thông tin cơ bản về ngũ hành tương sinh cùng với những quy luật cơ bản, những tác động đến đời sống đã được chúng tôi làm rõ trong bài viết. Hi vọng những thông tin này đã giúp các bạn có thêm những kiến thức phong thủy tốt hơn, để ứng dụng tốt nhất cho đời sống.