Hiểu đúng ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật

Rate this post

Khi nhận được bản vẽ sơ bộ từ kiến trúc sư, gia chủ cần có kỹ năng đọc hiểu ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật. Từ đó bạn có thể đóng góp ý kiến và đi đến thống nhất để sở hữu bản vẽ hoàn chỉnh, tránh sai lệch. Trong bài viết này, WEDO sẽ hướng dẫn bạn “đọc vach vách” các ký hiệu chuyên môn chuẩn như kiến trúc sư!

Bạn đang đọc: Hiểu đúng ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật

Tại sao cần biết đọc bản vẽ xây dựng & ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật?

Hiểu cách đọc bản vẽ nhà 2 tầng 5×16 đem lại nhiều lợi ích trong quá trình thi công làm nhà, cụ thể như sau.

Dễ dàng truyền đạt ý đồ thiết kế với kiến trúc sư

Chủ nhà biết cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ tổng thể, bản vẽ thi công,… sẽ có đủ kiến thức để trao đổi với kiến trúc sư.

  • Kiến trúc sư thường thiết kế theo một thông số chuẩn như số công tắc cắm trong một phòng, kích thước tủ quần áo,… Tuy nhiên, mỗi chủ nhà đều có một nhu cầu riêng.
  • Chủ nhà muốn thay đổi và điều chỉnh trước khi thi công có thể trao đổi chi tiết và dễ hiểu hơn với kiến trúc sư nếu hiểu các loại bản vẽ xây dựng. Tiết kiệm thời gian và công sức cho cả hai bên.

Hiểu đúng ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật

Chủ nhà biết cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ tổng thể, bản vẽ thi công,… sẽ có đủ kiến thức để trao đổi với KTS

Có cơ sở để giám sát và thẩm tra thi công kỹ hơn

Hiểu cách đọc bản vẽ cơ khí, bản vẽ thi công,… giúp chủ nhà có nền tảng để tham khảo cách giám sát và thẩm tra quá trình thi công tốt hơn.

  • Hiểu bản vẽ giúp chủ nhà nắm được các công năng chính.
  • Đồng thời giúp chủ nhà nhận ra sai sót ngay trong quá trình làm việc để kịp thời sửa chữa và điều chỉnh.

Nghiệm thu hợp đồng đúng cách

Biết đọc các loại bản vẽ mẫu nhà 2 tầng 6mx16m giúp chủ nhà an tâm hơn khi ký nghiệm thu hợp đồng.

  • Sau khi đặt bút ký nghiệm thu hợp đồng thiết kế, chủ đầu tư được coi là mặc định đã đồng ý với tất cả hồ sơ xây dựng được bàn giao.
  • Chủ nhà không thể điều chỉnh sau quá trình này và không phải công ty nào cũng hỗ trợ, bởi đây là điều không hợp lệ. Vì vậy, biết đọc bản vẽ để thực hiện điều chỉnh sớm trước khi ký nghiệm thu là phương án tối ưu và khả thi nhất.

Quy định về các ký hiệu khác & ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật

Về khung bản vẽ và khung tên trong bản vẽ thiết kế

Khi đọc bản vẽ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật,… cần chú ý tuân theo các quy định về khung và khung tên.

  • Khung bản vẽ là hình chữ nhật giới hạn khổ giấy và thông tin trên bản vẽ. Khung ngoài được vẽ nét liền đậm, cách mép giấy sau khi xén 10mm với khổ A0 và A1, 5mm với khổ A2, A3, A4.
  • Khung tên bản vẽ kỹ thuật đặt theo chiều dọc hoặc ngang ở dưới góc phải bản vẽ. Các chữ ghi trên khung tên có dấu hướng lên trên/sang trái để thuận tiện cho việc lưu trữ và tìm lại bản vẽ.

Hiểu đúng ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật

Khi đọc bản vẽ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật,… cần chú ý tuân theo các quy định về khung và khung tên

Quy định về tỷ lệ trong cách đọc bản vẽ thiết kế

Tỷ lệ bản vẽ là tỷ số giữa kích thước đo hình trên bản vẽ và kích thước thực tế tương ứng. Các tỷ lệ hay được lựa chọn là 1:5, 1:10, 1:50, 1:100, 1:200, 1:500, 1:1000, 1:200. 

  • Tỷ lệ 1:50000 đến 1:2000 được thu nhỏ rất nhiều so với kích thước công trình trên thực tế, thường được áp dụng với bản vẽ bản đồ, bản đồ đô thị, bản vẽ vùng hay thị trấn nhỏ để quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch vùng hay khảo sát quang trắc trên không.
  • Tỷ lệ 1:1000 đến 1:500 được áp dụng khi cần tổng quan công trình và vị trí của nó trong mạng lưới đô thị. Đây là tỷ lệ hữu ích cho khảo sát cao độ công trình trên đất xây dựng.
  • Tỷ lệ 1:250 đến 1:200 xem xét thành phần không gian và bố cục mặt bằng, mặt cắt và mặt đứng.
  • Tỷ lệ 1:150 đến 1:100 mô tả yếu tố cấu trúc và bố cục trong các tác phẩm và công trình nhỏ.
  • Tỷ lệ 1:75 đến 1:25 xem xét kết cấu, bố cục, sự liên hệ giữa các tầng, phóng to chi tiết các phòng.
  • Tỷ lệ 1:20 và 1:10 trình bày hoạt động các thành phần đồ nội thất.
  • Tỷ lệ 1:5 đến 1:1 truyền đạt các chi tiết kỹ thuật với độ chính xác cao.

Hiểu đúng ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật

Tỷ lệ bản vẽ là tỷ số giữa kích thước đo hình trên bản vẽ và kích thước thực tế tương ứng.

Quy mô và yêu cầu thực tế từng công trình quyết định tỷ lệ phù hợp, nhung tỷ lệ thiết kế nhà ở, biệt thự, nhà phố phổ biến nhất là 1:100.

Ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật

Để hiểu được và được các bản vẽ xây dựng khi các đơn vị, công ty kiến trúc bàn giao cho bạn để từ đó bạn có thể giám sát, kiểm tra chất lượng của từng hạng mục thi công. Những kí hiểu đơn giản dễ hiểu có trong mọi bản vẽ xây dựng, nắm bắt được các kí hiệu này bạn gần như đã được được 30% bản vẽ.

Tìm hiểu thêm: Thiết kế nhà ống tân cổ điển 5 tầng tại Hải Phòng

Hiểu đúng ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật
Ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật
Hiểu đúng ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật

Hiểu đúng ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật

>>>>>Xem thêm: Hướng giường ngủ tính theo đầu hay chân mới chuẩn?

Ký hiệu nội thất trong bản vẽ mặt bằng

Đầu tiên, muốn đọc và hiểu thật nhanh thì bạn cần phải hiểu được những ký hiệu, ký tự có trong bản vẽ. Khi đã nhớ được những kí tự này thì việc đọc bản vẽ nhà của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết:

Hy vọng từ những thông tin trên đây, Quý gia chủ đã biết cách đọc ký hiệu vật liệu trong bản vẽ kỹ thuật chính xác. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, xin vui lòng kết nối WEDO theo form liên hệ để nhận tư vấn kỹ càng!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *