Trước khi xây nhà, nhu cầu tìm hiểu vật liệu xây dựng, với những mức báo giá cụ thể, luôn nhận được sự quan tâm của nhiều gia đình để hoàn thiện dự toán đầu tư cho công trình. Vậy vật liệu xây dựng cần thiết cho một công trình bao gồm những nguyên vật tư nào, đơn giá cụ thể ra sao? Hãy cùng chúng tôi khá phá ngay dưới bài viết này nhé.
Bạn đang đọc: Báo giá vật liệu xây dựng mới nhất năm 2020
Contents
- 1 1. Vật liệu xây dựng là gì?
- 2 2. Những vật liệu xây dựng cần thiết khi xây nhà
- 3 3. Báo giá vật liệu xây dựng mới nhất năm 2020
- 3.1 3.1. Báo giá vật liệu xây dựng thép
- 3.2 3.2. Báo giá vật liệu xây dựng xi măng
- 3.3 3.3. Báo giá vật liệu xây dựng cát
- 3.4 3.4. Báo giá vật liệu xây dựng đá
- 3.5 3.5. Bảng báo giá vật liệu xây dựng gạch – đá ốp sàn
- 3.6 3.6. Bảng báo giá vật liệu xây dựng gạch ốp tường
- 3.7 3.7. Bảng báo giá vật liệu xây dựng gạch xây tường
- 4 4. Những lưu ý khi mua vật liệu xây dựng
1. Vật liệu xây dựng là gì?
Vật liệu xây dựng được định nghĩa đơn giản là bất kỳ vật liệu được sử dụng cho mục đích xây dựng tòa nhà, công trình. Từ vật liệu hiện diện trong tự nhiên như đất sét, đá, cát, gỗ… đến vật liệu công nghiệp được sản xuất như hệ thống ống nước, sắt thép, xi măng, mái ngói…
Vật liệu xây dựng có ảnh hưởng quan trọng đến chất lượng kết cấu, tuổi thọ công trình. Việc lựa chọn vật liệu đúng chất lượng, đúng số lượng có ý nghĩa quan trọng và tiên quyết trong quy trình thi công.
2. Những vật liệu xây dựng cần thiết khi xây nhà
Dựa trên nhu cầu xây dựng thực tế, đặc thù của từng công trình nhà ở như nhà cấp 4, nhà ống, nhà 2 tầng mái thái, nhà biệt thự… cùng với hình khối kiến trúc và cách xử lý mặt tiền có những điểm nhấn khác nhau, mà có sự tham gia của những vật liệu trang trí mới. Còn đâu, nói chung chúng ta có thể chia ra thành 2 dạng vật liệu xây dựng, thường dùng và cần thiết khi xây nhà đó là:
2.1. Vật liệu xây dựng phần thô
Phần thô được xem là cơ bản và là khung xương của công trình, nếu không có thi công phần thô thì không có phần hoàn thiện. Vật liệu xây dựng phần thô cơ bản gồm những vật liệu như:
+ Gạch: gạch được sử dụng nhiều trong các công trình dân dụng là gạch đất nung hoặc gach không nung, nếu là công trình dự án thì yêu cầu sử dụng gạch không nung. Việc lựa chọn nung hay không nung là do nhu cầu đầu tư, kết cấu công trình theo bản vẽ thiết kế. Gạch thường được bán theo viên, cho nên nên ước chừng m2 để mua gạch tránh lãng phí do dư thừa.
+ Cát: cát được sử dụng trong công trình xây dựng thường là cát đen và cát vàng. Cát đen thường được sử dụng cho việc xây trát, hoàn thiện; cát vàng thường được dùng cho việc đổ bê tông. Cát thường bán theo xe, tùy từng xe chở mà có đơn giá khác nhau.
+ Xi măng: xi măng là thành phần kết dính quan trọng đóng vai trò cốt yếu trong thi công xây, chát, lát, đổ bê tông. Xi măng gần như là vật liệu có mặt trong cả xây dựng phần thô và phần hoàn thiện. Chi phí đầu tư xi măng sẽ phụ thuộc vào số lượng và chủng loại. Xi măng thường được mua theo tấn, số lượng cụ thể tùy thuộc vào quy mô công trình và hồ sơ bóc tách dự toán chi tiết.
+ Đá: đá là một trong những nguyên vật liệu tham gia vào công thức bê tông, góp phần hoàn thiện phần khung kết cấu của công trình. Loại đá thường dùng đổ bê tông là đá dăm 1×2 hoặc 2×4, 4×6. Trước khi tiến hành trộn bê tông phải kiểm tra đá đã được vệ sinh sạch sẽ và không bị bám bụi để đảm bảo chất lượng bê tông. Đá dăm thường được bàn theo xe tải với từng tải trọng cụ thể.
+ Sắt, thép: Kết cấu công trình không thể thiếu cốt thép hay bê tông. Khối lượng sắt thép sẽ được thống kê theo công trình về khối lượng tính theo Kg, và theo chủng loại với các loại phi như phi 10, phi 8, phi 18, phi 20…
Các hạng mục cốt thép bắt buộc phải sử dụng trong công trình bao gồm thép đài móng, thép dầm móng, thép chờ cột, thép giằng tường, thép chờ thang. Cốt thép khi kết hợp với bê tông tạo nên một kết cấu bền chắc, đảm bảo hệ thống khung xương chắc chắn cho ngôi nhà.
+ Cốp pha: một trong những vật liệu được dùng làm khuôn đổ bê tông để định hình và gia công móng chính là cốp pha. Cốp pha có cốp pha gỗ, cốp pha nhôm, cốp pha thép, lựa chọn loại cốp pha nào là do đơn vị thi công và thỏa thuận trước thi công của nhà thầu và chủ đầu tư.
+ Nước: Nước là một trong những nguyên vật liệu cần thiết phục vụ cho quá trình thi công hoàn thiện công trình. Nước giúp hòa kết nguyên vật liệu như xi măng, cát, bê tông tạo thành vữa.
Nước sử dụng trong xây dựng là nước sạch, không nhiễm phèn cũng như nhiễm mặn hoặc nước có váng dầu mỡ hoặc bụi bẩn, sẽ ảnh hưởng đến chất lượng hòa kết nguyên vật liệu.
+ Mái ngói, vì kèo: Thi công xây dựng nhà không thể không có mái, dù đó là mái bằng, mái tôn hay mái thái, thì chúng đều được xem là những nguyên vật tư giúp hoàn thiện kế hoạch thi công công trình xây dựng của gia đình.
2.2. Vật liệu xây dựng phần hoàn thiện
Vật liệu xây dựng hoàn thiện có thể chia thành 2 phần, hoàn thiện cơ bản và hoàn thiện kỹ. Hoàn thiện như thế nào, ở cấp độ ra sao và sử dụng những vật liệu xây dựng nào là dựa vào thiết kế và dựa vào mức chi phí đầu tư của gia đình. Những vật liệu hoàn thiện cơ bản không thể thiếu khi xây nhà cấp 4, nhà biệt thự 2 tầng, biệt thự mái thái… có thể kể tên như:
+ Hệ thống cửa chính, cửa sổ, cửa ban công, cửa cổng và thiết bị nhà vệ sinh như bồn cầu, bồn rửa, lavabo, ốp tường, ốp sàn dưới.
+ Sơn ngoại thất: Sơn là một trong những bước hoàn thiện để tăng tính thẩm mĩ chung cho ngôi nhà. Cách phối màu sơn, cùng với mức kinh phí đầu tư sẽ phụ thuộc vào mẫu thiết kế cũng như nhu cầu đầu tư của gia đình.
+ Đá trang trí: đá trang trí ngoại thất và hoàn thiện nội thất được xem là một trong những bước cơ bản và không thể thiếu để tô điểm cho công trình. Đá tự nhiên với khả năng làm đẹp, tính thẩm mĩ cao, khả năng chống bụi, chống bẩn sẽ giúp ngoại thất không gian của ngôi nhà thêm phần hoàn thiện. Đá ốp tường ngoại thất thường được sử dụng là đá Marble, ốp sàn thường sử dụng đã granite hoặc đá hoa cương.
+ Hệ thống đường ống cấp nước, thiết bị điện, điện lạnh: Hệ thống thiết bị điện, bóng đèn điện, công tắc, dây điện, đường ống cấp thoát nước… sẽ được hoàn thiện cụ thể theo như bản vé thiết kế. Thiết bị điện lạnh, điện tử sẽ được sắm sửa theo nhu cầu sử dụng và tài chính của gia chủ.
+ Hệ thống lam trang trí, vách gỗ, kính cường lực: đây được xem là những vật liệu hoàn thiện hiện đại, trang trí mặt tiền, giúp cho không gian công trình có thể tạo được những phối cảnh đẹp mắt. Việc sử dụng hệ thống lam, vách gỗ hay kính, không còn quá xa lạ, nó tùy thuộc theo mỗi mẫu thiết kế để triển khai thi công.
Trên đây là những vật liệu cơ bản và cần thiết, mỗi công trình xây dựng từ dân dụng cho đến dự án đều sử dụng.
3. Báo giá vật liệu xây dựng mới nhất năm 2020
Căn cứ trên những vật liệu xây dựng cơ bản phần thô và hoàn thiện trên đây, chúng tôi công khai bảng báo giá vật liệu xây dựng chi tiết, để quý khách hàng có thể có sự so sánh cũng như chuẩn bị tốt nhất cho kế hoạch thi công của gia đình mình nhé.
.
3.1. Báo giá vật liệu xây dựng thép
Thép hiện nay được sử dụng khá nhiều trong xây dựng để hoàn thiện kết cấu, thép thường dùng là thép Việt Nhật và thép Pomina (thép Việt Ý), thép Miền Nam, thép Hòa Phát
Thép Hòa Phát
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Khối lượng (Kg/cây) |
Thép Hòa Phát SD 295/CB 300 |
Thép Hòa Phát SD 390/CB 400 |
1 | Thép cuộn Hòa Phát phi 6 | Kg | 13,600 | 13,600 | |
2 | Thép cuộn Hòa phát phi 8 | Kg | 13,600 | 13,600 | |
3 | Thép Hòa Phát phi 10 | Cây ( độ dài 11.7m) | 5.5 | 84,000 | 95,000 |
4 | Thép Hòa Phát phi 12 | Cây ( độ dài 11.7m) | 6.5 | 132,000 | 134,000 |
5 | Thép Hòa Phát phi 14 | Cây ( độ dài 11.7m) | 9.5 | 181,000 | 184,000 |
6 | Thép Hòa Phát phi 16 | Cây ( độ dài 11.7m) | 13.5 | 230,000 | 242,000 |
7 | Thép Hòa Phát phi 18 | Cây ( độ dài 11.7m) | 18 | 300,000 | 305,000 |
8 | Thép Hòa Phát phi 20 | Cây ( độ dài 11.7m) | 372,000 | 378,000 | |
9 | Thép Hòa Phát phi 22 | Cây ( độ dài 11.7m) | 455,000 | ||
10 | Thép Hòa Phát phi 25 | Cây ( độ dài 11.7m) | 595,000 | ||
11 | Thép Hòa Phát phi 28 | Cây ( độ dài 11.7m) | 749,000 | ||
12 | Thép Hòa Phát phi 32 | Cây ( độ dài 11.7m) | 978,300 |
Thép Việt Nhật
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Khối lượng (Kg/cây) |
Thép Việt Nhật SD 295/CB 300 |
Thép Việt Nhật SD 390/CB 400 |
1 | Thép cuộn Việt Nhật phi 6 | Kg | 9,000 | 9,000 | |
2 | Thép cuộn Việt Nhật phi 8 | Kg | 9,000 | 9,000 | |
3 | Thép Việt Nhật phi 10 | Cây ( độ dài 11.7m) | 7.21 | 62,000 | 65,000 |
4 | Thép Việt Nhật phi 12 | Cây ( độ dài 11.7m) | 10.39 | 95,000 | 98,000 |
5 | Thép Việt Nhật phi 14 | Cây ( độ dài 11.7m) | 14.13 | 140,000 | 145,000 |
6 | Thép Việt Nhật phi 16 | Cây ( độ dài 11.7m) | 18.47 | 170,000 | 178,000 |
7 | Thép Việt Nhật phi 18 | Cây ( độ dài 11.7m) | 23.38 | 230,000 | 243,000 |
8 | Thép Việt Nhật phi20 | Cây ( độ dài 11.7m) | 28.85 | 289,000 | 300,000 |
9 | Thép Việt Nhật phi 22 | Cây ( độ dài 11.7m) | 34.91 | 350,000 | 353,000 |
10 | Thép Việt Nhật phi 25 | Cây ( độ dài 11.7m) | 45.09 | 460,000 | 465,000 |
11 | Thép Việt Nhật phi 28 | Cây ( độ dài 11.7m) | 56.56 | ||
12 | Thép Việt Nhật phi 32 | Cây ( độ dài 11.7m) | 78.83 |
Thép Việt Ý
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Khối lượng (Kg/cây) |
Thép Việt Nhật SD 295/CB 300 |
Thép Việt Nhật SD 390/CB 400 |
1 | Thép cuộn Việt Ý phi 6 | Kg | |||
2 | Thép cuộn Việt Ý phi 6 | Kg | |||
3 | Thép Việt Ý phi 10 | Cây ( độ dài 11.7m) | 7.21 | 50,000 | 55,000 |
4 | Thép Việt Ý phi 12 | Cây ( độ dài 11.7m) | 10.39 | 78,000 | 83,000 |
5 | Thép Việt Ý phi 14 | Cây ( độ dài 11.7m) | 14.13 | 130,000 | 138,000 |
6 | Thép Việt Ý phi 16 | Cây ( độ dài 11.7m) | 18.47 | 165,000 | 170,000 |
7 | Thép Việt Ý phi 18 | Cây ( độ dài 11.7m) | 23.38 | 230,000 | 240,000 |
8 | Thép Việt Ý phi 20 | Cây ( độ dài 11.7m) | 28.85 | 280,000 | 285,000 |
9 | Thép Việt Ý phi 22 | Cây ( độ dài 11.7m) | 34.91 | 330,000 | 335,000 |
10 | Thép Việt Ý phi 25 | Cây ( độ dài 11.7m) | 45.09 | 450,000 | 462,000 |
11 | Thép Việt Ý phi 28 | Cây ( độ dài 11.7m) | 56.56 | ||
12 | Thép Việt Ý phi 32 | Cây ( độ dài 11.7m) | 78.83 |
Thép Miền Nam
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Khối lượng (Kg/cây) |
Thép Miền Nam SD 295/CB 300 |
Thép Miền Nam SD 390/CB 400 |
1 | Thép cuộn Miền Nam phi 6 | Kg | 8,900 | 8,900 | |
2 | Thép cuộn Miền Nam phi 8 | Kg | 8,900 | 8,900 | |
3 | Thép Miền Nam phi 10 | Cây ( độ dài 11.7m) | 7.21 | 50,500 | 52,500 |
4 | Thép Miền Nam phi 12 | Cây ( độ dài 11.7m) | 10.39 | 80,000 | 88,000 |
5 | Thép Miền Nam phi 14 | Cây ( độ dài 11.7m) | 14.13 | 133,000 | 138,000 |
6 | Thép Miền Nam phi 16 | Cây ( độ dài 11.7m) | 18.47 | 153,000 | 158,000 |
7 | Thép Miền Nam phi 18 | Cây ( độ dài 11.7m) | 23.38 | 232,000 | 238,000 |
8 | Thép Miền Nam phi 20 | Cây ( độ dài 11.7m) | 28.85 | 273,000 | 280,000 |
9 | Thép Miền Nam phi 22 | Cây ( độ dài 11.7m) | 34.91 | 320,000 | 325,000 |
10 | Thép Miền Nam phi 25 | Cây ( độ dài 11.7m) | 45.09 | 468,000 | 475,000 |
11 | Thép Miền Nam phi 28 | Cây ( độ dài 11.7m) | 56.56 | ||
12 | Thép Miền Nam phi 32 | Cây ( độ dài 11.7m) | 78.83 |
3.2. Báo giá vật liệu xây dựng xi măng
Xi măng được nhiều công trình dân dụng và công trình dự án sử dụng có thể kể tên như xi măng Xuân Thành, xi măng Vissai, xi măng Duyên Hà, xi măng Bút Sơn, xi măng Hoàng Long…
STT |
Tên sản phầm (bao) |
Đơn giá (tấn) |
1 |
Xi măng Vissai PCB40 |
1.000.000đ |
2 |
Xi măng Vissai PCB30 |
930.000đ |
3 |
Xi măng Hoàng Long PCB40 |
950.000đ |
4 |
Xi măng Hoàng Long PCB30 |
900.000đ |
5 |
Xi măng Xuân Thành PCB40 |
950.000đ |
6 |
Xi măng Xuân thành PCB30 |
890.000đ |
7 |
Xi măng Duyên Hà PCB40 |
1.060.000đ |
8 |
Xi măng Duyên Hà PCB30 |
980.000đ |
9 |
Xi măng Bút Sơn PCB30 |
1.030.000đ |
10 |
Xi măng Bút Sơn PCB40 |
1.060.000đ |
11 |
Xi măng Bút Sơn MC25 |
895.000đ |
12 |
Xi măng Insee Hòn Gai |
1.625.000đ |
13 |
Xi măng Insee Đồng Nai |
1.670.000đ |
14 |
Xi măng Insee Hiệp Phước |
1.650.000đ |
15 |
Xi măng Insee Cát Lái |
1.705.000 |
16 |
Xi măng Chinfon PCB30 |
1.205.000đ |
17 |
Xi măng Hoàng Thạch PCB30 |
1.297.000đ |
19 |
Xi măng Tam Điệp PCB30 |
1.112.000đ |
20 |
Xi măng Kiện Khê PCB30 |
840.000đ |
3.3. Báo giá vật liệu xây dựng cát
Tìm hiểu thêm: Có nên mua bếp điện từ đôi?
STT | Tên hàng | Đơn vị tính (m3) | Giá (đồng) |
1 |
Cát san lấp |
M3 | 130.000 |
2 |
Cát xây tô loại 1 |
M3 | 220.000 |
3 |
Cát xây tô loại 2 |
M3 | 180.000 |
4 |
Cát bê tông loại 1 |
M3 | 350.000 |
5 |
Cát bê tông loại 2 |
M3 | 310.000 |
6 |
Cát hạt vàng |
M3 | 360.000 |
7 |
Cát xây dựng |
M3 | 245.000 |
3.4. Báo giá vật liệu xây dựng đá
STT | Tên hàng | Đơn vị tính (m3) | Giá (đồng) |
1 |
Đá 1×2 xanh |
M3 | 295.000 |
2 |
Đá 1×2 đen |
M3 | 420.000 |
3 |
Đá mi bụi |
M3 | 280.000 |
4 |
Đá mi sàng |
M3 | 270.000 |
5 |
Đá 0x4 loại 1 |
M3 | 260.000 |
6 |
Đá 0x4 loại 2 |
M3 | 245.000 |
7 |
Đá 4×6 |
M3 | 290.000 |
8 |
Đá 5×7 |
M3 | 295.000 |
3.5. Bảng báo giá vật liệu xây dựng gạch – đá ốp sàn
STT | Tên sản phẩm | 40×40 | 60×60 | 80×80 |
1 | Gạch Prime | 92.000 – 97.000 | 178.000 – 215.000 | |
2 | Gạch lát Vitto | 136.000 – 148.000 | ||
3 | Gạch Đồng Tâm | 356.000 – 430.000 | ||
4 | Gạch Catalan | 265.000 – 316.000 | ||
5 | Đá Prime bóng kính toàn phần | 207.000 | ||
6 | Đá bóng kính Catalan | 192.000 | ||
7 | Đá bóng kính Vitto | 178.000 – 193.000 | ||
8 | Đá bóng mờ Đồng Tâm Napoleon | 284.000 | ||
9 | Đá bóng kiếng toàn phần Đồng Tâm | 315.000 |
3.6. Bảng báo giá vật liệu xây dựng gạch ốp tường
STT | Tên sản phầm | Giá thành (đồng) |
1 | Gạch giả gỗ 30×60 Royal | 158.000 |
2 | Gạch giả gỗ 30×90 Royal | 189.000 |
3 | Gạch giả gỗ 45×90 Royal | 220.000 |
4 | Gạch ốp lát bóng kính 45×90 Royal | 198.000 |
5 | Gạch ốp lát Granite đá mờ Royal | 198.000 |
6 | Gạch ốp lát bóng kinh toàn phần 45×90 Royal | 180.000 |
7 | Gạch mờ ốp lát cao cấp 30×90 Kis | 230.000 |
8 | Gạch ốp lát 30×60 Granite | 168.000 |
9 | Gạch ốp tường 30×45 | 85.000 |
10 | Gạch ốp tường 30×60 | 125.000 |
11 | Gạch ốp tường 30×60 Ceramic | 130.000 |
3.7. Bảng báo giá vật liệu xây dựng gạch xây tường
STT | Tên sản phẩm | Đơn vị | Quy cách (cm) | Đơn giá (VNĐ) |
1 | Gạch ống Thành Tâm | viên | 8x8x18 | 1.090 |
2 | Gạch đinh Thành Tâm | viên | 4x8x18 | 1.090 |
3 | Gạch ống Phước Thành | viên | 8x8x18 | 1.080 |
4 | Gạch đinh Phước Thành | viên | 4x8x18 | 1.080 |
5 | Gạch ống Đồng Tâm 17 | viên | 8x8x18 | 950 |
6 | Gạch đinh Đồng Tâm 17 | viên | 4x8x18 | 950 |
7 | Gạch ống Tám Quỳnh | viên | 8x8x18 | 1.090 |
8 | Gạch đinh Tám Quỳnh | viên | 4x8x18 | 1.090 |
9 | Gạch ống Quốc Toàn | viên | 8x8x18 | 1.090 |
10 | Gạch đinh Quốc Toàn | viên | 4x8x18 | 1.090 |
11 | Gạch An Bình | viên | 8x8x18 | 850 |
12 | Gạch Hồng phát Đồng Nai | viên | 4x8x18 | 920 |
13 | Gạch block | viên | 100x190x390 | 5.500 |
14 | Gạch block | viên | 190x190x390 | 11.500 |
15 | Gạch block | viên | 19x19x19 | 5.800 |
16 | Gạch bê tông ép thủy lực | viên | 8x8x18 | 1.300 |
17 | Gạch bê tông ép thủy lực | viên | 4x8x18 | 1.280 |
Đơn giá vật liệu xây dựng cụ thể sẽ được làm dự toán chi tiết nếu như bạn sử dụng dịch vụ thi công trọn gói. Mọi dự toán đều phải căn cứ trên hồ sơ thiết kế, nhu cầu và kinh phí đầu tư của gia đình.
4. Những lưu ý khi mua vật liệu xây dựng
Giá vật liệu xây dựng có tính cạnh tranh, do đó trước khi mua vật tư, bạn nên bỏ túi những kinh nghiệm sau để có thể lựa chọn đực vật liệu chất lượng và giá rẻ.
>>>>>Xem thêm: [Lưu ý vàng] Bố trí phòng ngủ chữ L hợp phong thủy
4.1. Tham khảo giá của nhiều công ty, đại lý cung cấp vật liệu xây dựng
Giá vật liệu xây dựng vốn không có tính cố định, nó lên xuống theo thời điểm và theo từng năm. Bạn xây nhà vào lúc nào thì nên đi khảo sát giá vào lúc đó. Việc khảo giá có thể giúp bạn có những so sánh về chất lượng, đơn giá, từ đó có thể lựa chọn được đơn vị cung cấp vạt liệu giá tốt mà chất lượng đảm bảo.
4.2. Chọn vật liệu phù hợp
Vật liệu xây dựng hiện nay có nhiều đơn vị cung cấp, với các thương hiệu khác nhau, chất lượng và giá cả cũng khác nhau. Xây nhà là việc quan trọng, do đó việc khảo sát chất lượng để lựa chọn đúng chủng loại vật tư theo như thiết kế là việc cần thiết. Đặc biệt là vật liệu xây dựng phần thô, nếu không lựa chọn những vật tư đảm bảo, thì kết cấu và tuổi thọ của công trình sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Việc lựa chọn chất lượng vật tư cần căn cứ trên nguồn kinh phí của gia đình, tuy nhiên cũng không nên tham giá rẻ mà lựa chọn vật liệu kém chất lượng, hậu quả khôn lường khó tránh về sau.
Hy vọng những thông tin chúng tôi chia sẻ trên đây, sẽ giúp các bạn có kế hoạch lựa chọn vật liệu xây dựng khoa học, tiết kiệm và đảm bảo tuổi thọ công trình.